sua nha

JSP1-11-BUNPOU-minnanonihongo

Japanese Speaking Practice・日本語を話す練習・Leader : Linh Trang

文法 (ぶんぽう)NGỮ PHÁP BÀI 1

1. __________です。
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ  (đọc là , chứ không phải là ) * Đây là mẫu câu khẳng định.
* Cách dùng: Dùng để nói tên, ngh
nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.)
Ví dụ:
わたし は マイク ミラー です。 ( tôi là Michael Miler)

__________じゃ/ではありません。
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ  nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃhoặc では đi trước ありません đu được.
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Ví dụ: サントスさん は がくせい じゃ (ではありません。          ( anh Santose không phải là sinh viên.)

__________ですか。
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu.
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)
Ví dụ:
ミラーさん は かいしゃいん ですか。                      ( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)

 __________です(か)。
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ  với y nghĩa là “cũng là”.
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng
 はい để xác nhận hoặcいいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận y kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は.
* Cách dùng: thay th
ế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”
Ví dụ: A: 
わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
             
(Tôi là người VN, bạn cũng là người VN phải k ?)
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
           
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
Chú ý: Đối với các câu có quá nhiu chủ ngữ “わたしは” ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

 _____ ___~の
* Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu: của.   * Nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Ví dụ:
IMC のしゃいん. (Nhân viên của công ty IMC)     日本語  の ほん(Sách tiếng Nhật)

_____は なんさい (おいくつ) ですか。 _____は~さい です。
* Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi.
なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd: たろくんはなんさいですか (Bé Taro mấy tuổi vậy ?) たろくんはきゅうさいです(Bé Taro 9 tuổi)
やまださんはおいくつですか (Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまださんはよんじゅうごさいです(A Yamada 45 tuổi)

    a. _____は ~さん(さま)ですか。
            b. _____
 だれ(どなた)ですか。
* Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
* Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ
 だれ (どなた)
* Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là
 だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた.
Ví dụ:
a. あの ひと(かた) は きむらさんですか。(Người kia (vị kia) là anh (ông) Kimura phải không?)

            b. あのひとはだれですか。(Người kia là ai vậy ?) あのかたはどなたですか (Vị kia là vị nào vậy?)
* Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ
さんhoặc さま( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さんhoặc さま( khi giới thiệu người lớn tuổi, có địa vị xã hội cao)
__A___ は なに じん ですか。 __A___ _____ じん です。
* Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
* Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Ví dụ:
A さん はなにじん ですか。( A là người nước nào?) A さんは ベトナムじん です。( A là người VNam)
___A__  ___1__ですか、___2__ですか。 ___A__ __1(2)___です。
* Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiu sự vật, sự việc khác nhau.
* Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
Ví dụ:
A さん は エンジニア ですか、いしゃ ですか ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?) A さん は いしゃ です。
10.___A__は なんの~ _____ですか。 は ~の~ です。
* Đây là câu hỏi v
bản chất của một sự vật, sự việc.
* Nghiã là: “A là _____ gì?”
Ví dụ:
このほん は なんのほん ですか。      ( cuốn sách này là sách gì?)
このほん は にほんごのほん です。             ( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)
11___A__ は なん ですか。 A は ~ です。
* Đây là câu hỏi với từ để hỏi.
* Nghĩa: “ A là Cái gì?”
Ví dụ:
これ は なん ですか。(đây là cái gì?)   これ は ノート です。(đây là cuốn tập)
12           おなまえ は?
           
あなたのなまえ は なんですか。
           
わたし は A です。
* Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
* Nghĩa: “ Tên của bạn là gì?”
しつれいですが、おなまえは?(Đây là câu hỏi lịch sự.)
Ví dụ:
しつれいですが、おなまえ は?( Tên bạn là gì?) わたし は A です。(Tên tôi là A)
13            いなか は どこ ですか。
           
わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng nghi vấn từ để hỏi nơi chốn.
- Nghĩa: “ Quê của bạn ở đâu?”
Ví dụ:
いなか は どこ ですか。
( quê của bạn ở đâu?)
わたしのいなか は ダラット です。
( quê tôi ở Đà Lạt
)


XEM CÁC BÀI NGHE KHÁC:

1/ NGHE ĐỌC TỪ VỰNG BÀI 1

2/ NGHE ĐỌC MẪU CÂU BÀI 1

3/ NGHE ĐỌC CÂU VÍ DỤ BÀI 1

4/ NGHE HỘI THOẠI BÀI 1

5/ NGỮ PHÁP BÀI 1 MINNA NO NIHONGO

khungsuonxedapdien22 xanh 
Khung Xe Đạp Điện 22inches

khungsuonxedapdien22 do 
Khung Xe Đạp Điện 22inches

khungsuonxedapdien22 den 
Khung Xe đạp Điện 22inches

 


 

XE MINI 2018 193x193 
XE ĐẠP MINI Bánh600

1.800.000 Đ - 2.200.000 Đ

Xe đạp inox cao cấp

xe cao 600 193x193 
XE ĐẠP CÀO DẸP Bánh600

1.800.000 Đ - 2.200.000 Đ

Xe đạp inox thời trang

xe MBC 680 193x193 
XE @MBC Bánh680

1.900.000 Đ - 2.300.000 Đ

Xe đạp inox thời trang

XE CAO GAN 193x193 
XE ĐẠP CÀO GÂN Bánh600

1.800.000 Đ - 2.200.000 Đ

Xe đạp inox cao cấp 2022

XE CAO DEP 193x193 
XE CÀO DẸP 600

1.800.000 Đ - 2.200.000 Đ

Xe đạp inox cao cấp 2022

XE CUOC 193x193 
XE ĐẠP CUỘC Bánh580

3.200.000 Đ - 3.600.000 Đ

Xe đạp inox cao cấp 2022

 


 

1368459524 facebookicondt0908iconline

window hồng 193x193 
WINDOW 500 HỒNG
Khung xe đạp sắt sơn 

window xanh 193x193 
WINDOW 500 LÁ
Khung xe đạp sắt sơn

Cào đen 193x193 
CÀO 680 ĐEN
Khung xe đạp sắt sơn

Cào dương 193x193 
CÀO 680 DƯƠNG
Khung xe đạp sắt sơn
 

leo đỏ 193x193 
LEO 500 ĐỎ 72
Khung xe đạp sắt sơn
 

leo đỏ dầu 193x193 
LEO 500 ĐỎ DẦU
Khung xe đạp sắt sơn
 

 


 

K02 
Khung xe đạp ĐC 

K03 
Khung xe đạp MBC

K06 
Khung xe đạp MINI

K05 
Khung xe đạp Cào
 

K07 
Khung trẻ em MBC
 

K08 
Khung xe Ngỗng
 

 


 

Ghidongdien 193x193 
Ghi đông điện Inox
 

Ve dien 193x193 
Vè xe đạp điện 18 20 22in
 

ve 193x193 
Vè INOX xe đạp
 

 


 

xe dap doi 193x193 
Xe đạp đôi

xe xich lo 193x193 
Xe xích lô trẻ em

THIET KE MAY 193x193 
Thiết kế 3D

Khung xe đạp điện 145x145 
Khung sườn điện 

K fix 7 
Khung fixedgear

xetb3-s 
Xe thăng bằng

 


 

 
KHUNG XE ĐẠP
 
ỐNG VÀ ĐỒ NHỎ
xe 680 - Copy 
XE ĐẠP TỪ THIỆN
Khung xe đạp, Vè, Carte, Baga xe đạp Cơ sở Thanh làm từ thép không gỉ sét 201 không hít nam châm, bền, bóng, chất lượng, giá cả cạnh tranh. Bảo hành 12 tháng. Cơ sở Thanh cung cấp Răn, Bốt, Ống Cổ, Ống quy cách đủ size Inox - Sắt,NVL & Phụ liệu, cho ngành sản xuất Khung, xe đạp điện, xe tự chế.

XE ĐẠP LÀM
TỪ THIỆN

Có hỗ trợ giá

Xe đạp inox cao cấp

Chúng tôi hân hạnh được phục vụ và hợp tác
với Quý khách hàng!

Xin cám ơn các bạn đã ủng hộ hàng Việt Nam nói chung,
sản phẩm của xe đạp Cơ sở Thanh nói riêng!

vieclam